HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ



I. Tổng quan về hệ thống điều hòa không khí

  • Thông số của không khí bao gồm :
  • Nhiệt độ
  • Độ ẩm
  • Độ bụi
  • Áp suất
  • Vận tốc gió
  • Mùi
  • Nồng độ các chất trong không khí như : oxi , nito , H2 , CO2…
  • Nguồn phát sinh nhiễm chéo
  • Qua việc nắm bắt được các thông số của không khí thì chúng ta nắm được khái niệm cũng như quan điểm về hệ thống điều hòa không khí hay nói cách khác là tổ hợp của các hệ thống nhằm kiểm soát các thông số chỉ số không khí theo yêu cầu của sức khỏe con người , yêu cầu về công nghệ sản xuất
  • Việc tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho dân dụng thông thường chúng ta phổ biến dùng các dòng 1 thiết bị để kiểm soát 1 số thông số của không khí như : Nhiệt độ , độ ẩm , độ bụi (Bụi thô) . Các thiết bị này thường được sản suất sẵn theo modul và lắp đặt theo yêu cầu .
  • Việc tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho các công trình công nghiệp , bệnh viện thì cần đánh giá một cách chi tiết hơn về các thông số , nhu cầu cốt lõi nhằm đảm bảo tính về mặt kỹ thuật , an toàn và tối ưu kinh phí cho khách hàng .

II. Phân loại các dòng máy điều hòa không khí thường gặp trên thị trường

1. Máy điều hòa không khí loại 1 khối:

Dạng máy điều hòa này thường gặp có 2 loại là máy điều hòa dạng cửa sổ và máy điều hòa spot cooler .

Dòng điều hòa dạng cửa sổ, được lắp đặt trên tường giống như cửa sổ do đó được gọi là máy điều hòa không khí dạng cửa sổ do đó được gọi là điều hòa không khí dạng cửa sổ.

Dòng máy điều hòa dạng cửa sổ , spot cooler này thường có công suất nhỏ chỉ nằm trong khoảng từ 7000 đến 24000 Btu/h với những model chủ yếu là 7000, 9000, 12000, 18000. Tùy vào hãng máy mà số model có thể nhiều hoặc ít.

  • Ứng dụng của sản phẩm này thường dùng cho các gian phòng nhỏ , các khu vực làm mát cục bộ

2. Máy điều hòa không khí rời loại 2 khối:

  • Dòng máy này có 2 cụm dàn nóng với dàn lạnh bố trí tách rời nhau nối liên kết với 2 cụm là những ống đồng dẫn gas với dây điện điều khiển. Máy nén sẽ được đặt tại bên trong của cụm dàn nóng, điều khiển làm việc của máy từ dàn lạnh qua bộ điều khiển có dây hay điều khiển từ xa. Máy điều hòa kiểu rời thường có công suất nhỏ từ 9000 Btu/h tới 100.000 Btu/h
  • Một số loại dòng máy đặt sàn nối ống gió thì công suất sẽ lên đến 600.000 Btu/h

3. Máy điều hòa không khí loại Multi – Split:

  • Thực chất đây là dòng điều hòa có một dàn nóng với từ 2 đến 4 dàn lạnh, mỗi cụm dàn lạnh sẽ được gọi là một hệ thống, các hệ thống điều hòanày thường hoạt động một cách độc lập. Các dàn lạnh này hoạt động cũng không phụ thuộc vào những dàn lạnh khác, các máy điều hòa ghép cũng có thể có những dàn lạnh chủng loại khác nhau.
  • Máy điều hòa dạng ghép này thường có các đặc điểm cũng như cấu tạo gần giống với máy điều hòa kiểu rời thế nhưng do dàn nóng chung do đó có thể tiết kiệm được diện tích lắp đặt .
  • Dòng máy này phù hợp với các căn hộ chung cư , không gian để gian nóng hẹp , chênh lệch chiều cao giữa các dàn lạnh

4. Máy điều hòa không khí hệ VRV:

  • Tên gọi của dòng sản phẩm này bắt nguồn từ các chữ tiếng Anh Variable Refrigerant Volume có nghĩa rằng hệ thống điều hòa có thể điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn, cũng qua đó có khả năng thay đổi công suất của phụ tải bên ngoài.
  • Dòng sản phẩm VRV ra đời có thể khắc phục được các nhược điểm của máy điều hòa dạng rời chính là độ dài của đường ống dẫn ga, sự chênh lệch của dàn nóng với dàn lạnh cũng như công suất lạnh lại bị hạn chế. Nhưng riêng máy điều hòa VRV thì có thể kéo dài khoảng cách của dàn nóng với dàn lạnh lên tới 100m, chênh lệch độ cao có thể đạt 50m, công suất máy điều hòa dòng này cũng đạt ở mức trung bình.
  • Dòng điều hòa VRV , VRF thường phù hợp với các trung tâm thương mại , văn phòng

 

5. Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER):

  • Hệ thống điều hòa không khíkiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống xử lý không khí có thể làm lạnh nước tới khoảng 7 độ C sau đó nước sẽ được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt tới các dàn trao đổi nhiệt được gọi là những AHU và FCU để xử lý nhiệt ẩm của không khí. Như vậy hệ thống này nước dùng làm chất mang lạnh.
  • Chiller bên ngoài thị trường có 2 loại : Chiller giải nhiệt bằng gió và chiller giải nhiệt bằng nước

Điều hòa chiller thường được dùng cho các khách sạn , trung tâm thương mại , văn phòng , phòng sạch , các gian phòng công nghệ sản xuất dược , phòng sạch linh kiện điện tử , … . các công trình yêu cầu công suất làm lạnh lớn

III. Một số giải pháp thiết kế và thi công hệ thống điều hòa không khí cho nhà xưởng công nghiệp

1. Phân xưởng dệt may:

  • Đặc điểm của các phân xưởng dệt may là việc cần môi trường có độ ẩm tương đối cao . Vì độ ẩm thấp rất có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
  • Các dòng máy điều hòa phổ thông thường chỉ có tính năng làm lạnh làm khô , điện năng tiêu thụ điện lớn vì vậy sẽ không phù hợp với việc sử dụng với công trình dạng này
  • Phương án phổ biến đối với các phân xưởng dệt may là dùng phương án làm mát bằng nước , dùng các hệ thống cooling pad , các máy làm lạnh làm nước để giảm nhiệt độ và giữ nguyên độ ẩm trong không gian nhà xưởng
  • Để nâng cao hiệu quả làm mát nhà xưởng có thể tích hợp thêm hệ thống chiller để hạ nhiệt độ nước thông qua bể nước tuần hoàn
  • Phương án này thường gặp đối với các phân xưởng dệt may , ngoài ra còn được ứng dụng nhiều trong các phân xưởng : Gia công cơ khí , trang trại chăn nuôi , các phân xưởng mà không yêu cầu độ ẩm môi trường thấp
  • Hệ thống cooling pad
  • Hệ thống quạt làm mát bằng nước

2. Phòng sạch công nghiệp:

  • Phòng sạch công nghiệp là 1 dạng công trình được yêu cầu cao về các thông số của không khí . Các chỉ số của phòng sạch thường yêu cầu như : Nhiệt độ , độ ẩm , độ sạch , độ nhiễm chéo , áp suất ,…
  • Ứng dụng của phòng sạch được sử dụng nhiều trong các công trình nhà xưởng sản xuất linh kiện điện tử , dược phẩm , y tế , ngoài ra còn được ứng dụng cả trong các phòng mổ , phòng nghiên cứu vác xin trong các bệnh viện , …
  • Thông thường phòng sạch công nghiệp sẽ được chia theo yêu cầu về độ sạch bằng cách tính toán số lượng hạt bụi theo đường kính nhất định trên 1 m3 hoặc ft3 không khí : Class 0 , Class 1, Class 10 , Class100 , Class 1.000 , Class 10.000 , Class 100.000 , …
  • Khi tính toán thiết kế phòng sạch cần tìm hiểu rõ về nhu cầu cấp độ sạch , nhiệt độ , độ ẩm của khách hàng yêu cầu . Từ cấp độ sạch yêu cầu ta tính toán ra được các thông số như :
  • Sử dụng thiết bị điều hòa phù hợp với yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm
  • Bội số trao đổi không khí trong phòng
  • Vật liệu xây dựng cho phòng sạch : Tránh việc phát sinh nhiễm chéo
  • Các bố trí công năng trong phòng sạch : Bố trí airshower , tủ thay đồ , nhà vệ sinh , phòng sạch đệm
  • Mật độ phủ của BFU , FFU
  • Luồng gió trong phòng : Hồi trần hay hồi vách
  • Vận tốc gió : Chảy tầng hay chảy dối
  • Các thiết bị điện bố trí trong phòng
  • Áp suất trong phòng
  • Tính toán chu kỳ vệ sinh , thay thế các bộ lọc


Có thể bạn quan tâm

Tin tức

KHO LẠNH CÔNG NGHIỆP

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỂ KHAI THÁC HIỆU QUẢ Nhu cầu sử dụng kho lạnh công nghiệp cho các nhà máy, nhà xưởng tại các khu…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed